​TRƯỜNG ĐẠI HỌC AUCKLAND

EN
TRÍ VIỆT EDU

​TRƯỜNG ĐẠI HỌC AUCKLAND

​TRƯỜNG  ĐẠI HỌC AUCKLAND

TRƯỜNG  ĐẠI HỌC AUCKLAND 

  • Tên tiếng Việt: Đại học Auckland
  • Tên tiếng Anh: University of Auckland
  • Quốc gia: New Zealand
  • Loại hình: công lập
  • Thành lập: 1883
  • Giảng viên: 2,183
  • Sinh viên: 33,050
  • Sinh viên sau đại học: 25,754
  • Thạc sĩ: 7,717
  • Campus: 6 cơ sở
  • Website: https://www.auckland.ac.nz/en.html

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

Môi trường sống

Auckland là thành phố lớn của New Zealand, phát triển mạnh về kinh tế và là nơi giao thoa của nhiều nền văn hoá khác nhau như châu Âu, Maori, châu Á. Sinh sống và học tập tại đây, bạn sẽ được trải nghiệm sự thú vị trong từng nét đa dạng đó thông qua ẩm thực, lễ hội, hay chính phương pháp giáo dục. Trường đại học Auckland được thành lập vào năm 1883, đã trở thành một trong những ngôi trường lớn nhất cả nước với hơn 40.000 sinh viên, trong đó hơn 4.800 sinh viên quốc tế đến từ 90 quốc gia trên thế giới. Mỗi năm có tới hơn 10.000 sinh viên tốt nghiệp tại trường.

Cơ sở vật chất

Trường có cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn quốc tế và hỗ trợ mọi yêu cầu của sinh viên, từ việc học tập đến giải trí và các hoạt động xã hội. Trường tạo điều kiện để sinh viên có thể phát huy các kỹ năng trong học tập, các kinh nghiệm trong làm việc để đạt được những mục tiêu học thuật của mỗi người.

Các điểm nổi bật của trường

  • Auckland University nằm trong top 100 trường đại học uy tín hàng đầu thế giới (theo xếp hạng của QS World University Rankings 2019). Trường đứng đầu tại New Zealand theo hai bảng xếp hạng uy tín thế giới là QS World University Rankings và Shanghai Jiao Tong Academic Ranking of World Universities. Đây cũng là trường đại học New Zealand duy nhất được mời tham gia vào tổ chức Universitas 21 (Hiệp hội các nhà nghiên cứu tầm cỡ quốc tế) và Hiệp hội các trường đại học khu vực vành đai Thái Bình Dương (Association of Pacific Rim Universities).
  • Ngành kinh doanh của trường được nhận 3 chứng chỉ quan trọng trên thế giới: AACBS của Mỹ, EQUIS của châu Âu và MBAs của Anh Quốc. Khoa Life Science & Biomedicine xếp hạng 40, Art & Humanity xếp hạng 42, Kỹ sư & IT xếp hạng 55 trên thế giới.
  • Bên cạnh đó, năm học 2015, trường có 18 ngành nằm trong top 50 ngành học tốt nhất toàn cầu, trải rộng trên các lĩnh vực: Tâm lí, Giáo dục, Tài chính- Kế toán, Ngôn ngữ học, Địa lí, Kiến trúc, Xã hội học…
  • Đại học Auckland còn tập trung phát triển các hoạt động ngoại khoá cho sinh viên khi xây dựng hơn 120 câu lạc bộ và nhóm xã hội từ các môn thể thao như chèo thuyền cano, leo núi, yoga tới nghệ thuật và nhiếp ảnh

 

TẠI SAO DU HỌC ĐẠI HỌC AUCKLAND LẠI LÀ ĐIỂM ĐẾN LÍ TƯỞNG

  • Là trường Đại học cao cấp nhất tại New Zealand được xếp hạng 5 sao theo bảng xếp hạng “Shanghai Jiao Tong Academic Ranking of World Universities”.
  • Cũng theo QS World University Rankings, Đại học Auckland có nhiều ngành học nằm trong top 50 thế giới như: khảo cổ học xếp thứ 16; giáo dục xếp thứ 20; nghệ thuật và nhân văn xếp thứ 25; văn học và ngôn ngữ Anh đứng thứ 29; tâm lý học đứng thứ 33; địa lý, giải phẫu học và sinh lý học xếp thứ 34… Một số ngành học thế mạnh khác của nhà trường gồm: luật, kinh doanh, thương mại, tài chính kế toán, kỹ thuật dân dụng và kết cấu, hành chính và chính sách xã hội, thống kê…
  • Là trường có thư viện và trung tâm thông tin lớn nhất cả nước. Đại học Auckland cũng trang bị hệ thống cơ sở vật chất hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế hàng đầu để phục vụ mọi nhu cầu học tập và đời sống của sinh viên.
  • Sinh viên ĐH Auckland thường xuyên tham gia các hoạt động thi đấu thể thao nội bộ, giải đấu liên trường cùng nhiều hoạt động văn hóa, nghệ thuật, xã hội khác do nhà trường tổ chức.

CHƯƠNG TRÌNH HỌC

Trường cung cấp hơn 86 chuyên ngành Thạc sỹ, và hơn 25 chuyên ngành giành riêng cho bậc Cử nhân (Bằng 1). Bạn có thể học hai bằng đại học cùng một lúc (bằng kép) và tiếp tục chương trình học ở bậc Thạc sĩ và Tiến sĩ.

Các ngành: Thương mại, Giáo dục, Kỹ sư, Mỹ thuật, Y tế, Luật, Y khoa, Giải phẫu, Âm nhạc, Điều dưỡng, Nhãn khoa, Dược, Thể dục, Khoa học, Nghệ thuật, Công tác xã hội, Công nghệ, Kiến trúc, Kinh doanh và quản lý thông tin…

1. Tiếng Anh

Dành cho các học sinh chưa đủ điều kiện tiếng Anh để vào thẳng đại học, học tại Học viện Anh ngữ ELA trực thuộc đại học Auckland, ngay trung tâm thành phố Auckland.

-  Các khóa học gồm: tiếng Anh tổng quát, tiếng Anh học thuật, luyện thi IELTS/ TOEFL...

-  Thời gian học: từ 2 - 21 tuần/ khóa.

-  Khai giảng: tháng 2, 4, 7 và 9.

2. Dự bị đại học

Dành cho học sinh tốt nghiệp THPT, IELTS 6.0

-  Thời gian học: 1 năm.

-  Khai giảng: tháng 2 và 7.


   Khoá học

Thời gian học

Yêu cầu đầu vào

Khai giảng

Học phí (NZ$)

Tiếng Anh

-    Tiếng Anh tổng quát

-    Tiếng Anh học thuật

-    Luyện thi IELTS/ TOEFL

2-21 tuần/ khóa.

 

tháng 2, 4, 7, 9.

 

410 /tuần

 

Dự bị đại học

1 năm

Tốt nghiệp THPT, IELTS 6.0

tháng 2,7

 

19.600/năm

 

3. Chương trình Đại học

- Thời gian: 3-6 năm tùy ngành

- Điều kiện: Hoàn tất năm 1 ĐH, IELTS 6.0, TOEFL 550, TOEFL iBT 80

Chương trình

Học phí/năm

Cử nhân nghiên cứu kiến trúc

NZ$38,690

Cử nhân nghệ thuật (trừ các khóa học về trình diễn và khoa học)

NZ$29,844

Cử nhân nghệ thuật (trình diễn và các khóa học dựa trên khoa học)

NZ$35,035

Cử nhân Thương mại

NZ$35,372

Cử nhân Nghiên cứu Khiêu vũ

NZ$35,035

Cử nhân Giáo dục (Giảng dạy)

NZ$30,046

Cử nhân Kỹ thuật (Honours)

NZ$43,458

Cử nhân Mỹ thuật

NZ$35,035

Cử nhân Khoa học sức khỏe

NZ$34,361

Cử nhân Luật

NZ$35,035

Cử nhân Y khoa và Cử nhân Phẫu thuật - Năm thứ 2 trở đi đối với Năm 1, xem Cử nhân Khoa học Sức khỏe)

NZ$77,328

Cử nhân Âm nhạc

NZ$35,035

Cử nhân Điều dưỡng

NZ$34,361

Cử nhân Quang học

NZ$55,150

Cử nhân Dược

NZ$44,310

Cử nhân Giáo dục thể chất

NZ$30,046

Cử nhân tài sản

NZ$35,035

Cử nhân Khoa học

NZ$35,035

Cử nhân Công tác xã hội

NZ$30,046

Cử nhân Quy hoạch đô thị (Honours)

NZ$35,035

4. Chương trình Sau đại học

-Thời gian: 2 năm

- Điều kiện: Tốt nghiệp đại học, IELTS >=6.5, TOEFL 575, TOEFL IBT 90

Chương trình

Học phí/ 1 tín chỉ

Học phí/năm

Kiến trúc

NZ$343

NZ$41,167

Nghệ thuật

NZ$280

NZ$33,688

Nghệ thuật (các khóa học dựa trên khoa học và biểu diễn

NZ$329

NZ$39,584

Kinh doanh và Kinh tế (không bao gồm thạc sĩ khóa học)

NZ$294

NZ$35,372

Chương trình thạc sĩ kinh doanh (MMgt, MIntBus, MProfAcctg và MMktg)

-

Học phí chi tiết xem tại Business Masters website.

Nghiên cứu khiêu vũ

NZ$343

NZ$41,167

Giáo dục (không bao gồm GradDipTchg)

NZ$280

NZ$33,688

Kỹ thuật

NZ$343

NZ$41,167

Kỹ thuật (các khóa học năng lượng địa nhiệt)

NZ$421

NZ$50,605

Mỹ thuật

NZ$343

NZ$41,167

Luật

NZ$297

NZ$35,712

 

 

Lowell
MIA
Img